Hiện nay, hầu hết tên gọi của con người đều được đặt theo nghĩa Hán Việt. Tuy nhiên nhiều bậc cha mẹ lại không hiểu hết nghĩa của tên con mình.
Cách đặt tên con theo nghĩa Hán Việt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

1. Cách đặt tên xưa và nay

Ngày xưa, khi đặt tên con, các cụ thường đệm chữ "Văn" cho con trai và "Thị" cho con gái giúp phân biệt được giới tính ngay trong cái tên gọi. Đây là quan niệm từ thời phong kiến cho rằng con trai lo việc văn chương đèn sách, con gái thì đảm đang việc chợ búa, nội trợ.

Cach dat ten con theo nghia Han Viet hinh anh
Cha mẹ đặt tên con theo nghĩa Hán Việt nhưng lại không hiểu hết ý nghĩa

Ngày nay, các tên đệm như "Văn" dành cho nam và "Thị" dành cho nữ ngày càng ít dùng bởi có thể họ chưa hiểu hết ý nghĩa của những tên đệm đó. Mặt khác, ngày nay đã hình thành nhiều xu hướng đặt tên con mới nghe rất hay và lạ. Tuy nhiên, tùy theo quan điểm của mỗi người mà chọn tên khác nhau cho con. Miễn sao đừng ngược giới tính khiến trẻ sau này phải chịu nhiều phiền hà, rắc rối.

Những cái tên thời nay đã thể hiện rõ nét tính phóng khoáng trong cách đặt. Nhìn lại sự biến động của tên gọi người Việt từ trước đến nay, có thể nhận thấy một số cách đặt tên cũ gần như đã mất đi. Thí dụ như cách đặt tên bằng những từ có âm thanh xa lạ, cách đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động sinh lý của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất hoặc các động vật... Nhưng cách đặt tên có ý nghĩa tốt đẹp vẫn còn duy trì là đặt tên bằng từ Hán Việt.

2. Những cách đặt tên theo Hán Việt thường gặp

Theo các bộ chữ

Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

Ví dụ:
- Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
- Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
- Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
- Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
- Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
- Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
- Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Nói chung, các bộ chữ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang, hương thơm như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch… thường được chuộng để đặt tên.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm

Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.
Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:
Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Theo các thành ngữ mà tên cha là chữ đầu

Ví dụ: Tên cha: Trâm
Tên các con: Anh, Thế, Phiệt

Tên cha: Đài
Tên các con: Các, Phong, Lưu.

Tên cha: Kim
Tên các con: Ngọc, Mãn, Đường

Theo ý chí, tính tình riêng

Ví dụ:
- Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.
- Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”.
- Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.

Chiết tự những cái tên

Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.

Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):
Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung
Nguyễn Trọng Minh
Nguyễn Quý Tấn

Vân: tên Vân thường gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),...

Anh: Những cái tên có yếu tố anh thường thể hiện sự thông minh, tinh anh: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),...

Băng: Lệ Băng (một khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá như tuyết), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè),...

Châu: Bảo Châu (viên ngọc quý), Minh Châu (viên ngọc sáng),...

Chi: Linh Chi (thảo dược quý hiếm), Liên Chi (cành sen), Mai Chi (cành mai), Quỳnh Chi (nhánh hoa quỳnh), Lan Chi (nhánh hoa lan, hoa lau),...

Nhi: Thảo Nhi (người con hiếu thảo), Tuệ Nhi (cô gái thông tuệ), Hiền Nhi (con ngoan của gia đình), Phượng Nhi (con chim phượng nhỏ), Yên Nhi (làn khói nhỏ mỏng manh), Gia Nhi (bé ngoan của gia đình),...

Theo Afamily.vn


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

đặt tên hay


nụ cười đền chùa Tìm hiểu ý nghĩa ngày sinh của bé theo Sao thiên lương ông Công lục xung Điều trung tang nhân tướng học trung hoa kiếm hoテ ï¾ Sao Thiên việt Trung Châu Phái hướng cổng chính chòm sao kim ngưu lá số tử vi của Justin Bieber người phụ nữ có tướng vượng phu mạng 12 con 任强 2020知乎 triệt lá số tử vi 2014 sửa lể Cung Tý điềm báo lấy chồng tuổi nào Quan Thế Âm Bồ Tát mảnh đất tam giác nốt rười Huyệt mộ Ý nghĩa sao Thai hướng cửa phong thủy phòng vệ sinh lá số tử vi 2018 mơ thấy bố ngẫm đường Vận mệnh họa đào hoa chòm sao may mắn trong tháng 7 bảo bình nam và thiên bình nữ cách bệnh tật tháng 7 CHỈ TAY cách đặt két Ä ÃŠM tướng mạo người làm quan xem boi tuổi Dần kich thuoc nha song tử nam Quẻ quan âm nét tướng dat ten con theo phong thuy sinh nam 2014 Xem ngay tot xau Chà tu van phong thuy môi mỏng Từ bi Hôn Nhân người tuổi TY Cười hở lợi xem tử vi Top 3 con giáp trong tình yêu luôn sơn căn phụ nữ hóa giải la Vòng Lá Số